Khi khối C mở rộng từ C01 – C13 đã giúp các em có nhiều cơ hội lựa chọn khối thi và ngành nghề. Bài viết sau sẽ giúp các em tìm hiểu về khối C01 gồm những môn nào? Khối C01 gồm những ngành nào?
1. Khối C01 gồm những môn nào?
Khối C truyền thống bao gồm: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý. Khi mở rộng khối C, trong đó có khối C01 bao gồm 3 môn: Ngữ văn, Toán và Vật lý. Sự kết hợp giữa môn tự nhiên và môn xã hội giúp các em có những trải nghiệm học tập thú vị.
Môn Ngữ văn thi theo hình thức tự luận, thời gian làm bài là 180 phút, không chỉ là kiến thức môn học được tổng hợp trong quá trình học ở THPT mà môn thi còn tổng hợp các kiến thức xã hội trong đề nghị luận xã hội, đòi hỏi các em nắm bắt được các vấn đề xã hội, khả năng tư duy và ngôn từ sắc bén để bài văn không chỉ nói đủ, nói đúng mà còn nói hay.
Môn Toán cũng là hình thức thi tự luận 180 phút sự tư duy, logic, kiến thức cũng được tổng hợp từ lớp 10 11 12, để tránh sự nhầm lẫn các em cần đọc đề và phân tích thật kỹ ra nháp trước sau đó mới bắt tay vào làm chính thức nhé.
Môn thi Vật lý có hình thức thi trắc nghiệm thời gian làm bài 90 phút, không quá khó đối với những bạn có nền tảng Vật lý cơ bản và sử dụng máy tính nhanh và chính xác.
Khối C01 gồm những môn nào?
2. Khối C01 gồm những ngành nào?
Khối C01 là khối mở rộng với đa dạng ngành nghề để các thí sinh lựa chọn:
1 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng |
2 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
3 | Công nghệ thực phẩm |
4 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
5 | Công nghệ chế tạo máy |
6 | Công nghệ hạt nhân |
7 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
8 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông |
9 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
10 | Công nghệ kỹ thuật máy tính |
11 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
12 | Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
13 | Công nghệ may |
14 | Công nghệ sợi, dệt |
15 | Công nghệ thông tin (CLC) |
16 | Công tác xã hội |
17 | Công thôn |
18 | Điện tự động công nghiệp (CLC) |
19 | Điện tử viễn thông |
20 | Điều khiển tàu biển |
21 | Đóng tàu và công trình ngoài khơi |
22 | Giáo dục học |
23 | Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
24 | Giáo dục Tiểu học |
25 | Hệ thống thông tin quản lý |
26 | Kiểm toán |
27 | Kinh doanh quốc tế |
28 | Kinh tế ngoại thương (CLC) |
29 | Kinh tế xây dựng |
30 | Kỹ thuật cơ điện tử |
31 | Kỹ thuật cơ khí |
32 | Kỹ thuật công trình xây dựng |
33 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
34 | Kỹ thuật điện, điện tử |
35 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
36 | Kỹ thuật môi trường |
37 | Kỹ thuật phần mềm |
38 | Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính |
39 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
40 | Kỹ thuật y sinh |
41 | Luật hàng hải |
42 | Luật quốc tế |
43 | Máy và tự động công nghiệp |
44 | Máy và tự động hóa xếp dỡ |
45 | Quan hệ lao động |
46 | Quan hệ quốc tế |
47 | Quản lý công nghiệp |
48 | Quản lý xây dựng |
49 | Quản trị kinh doanh |
50 | Quản trị tài chính kế toán |
51 | Quản trị tài chính ngân hàng |
52 | Sư Phạm Kĩ thuật công nghiệp |
53 | Sư phạm Toán học |
54 | Sư phạm Vật lý |
55 | Tài chính – Ngân hàng |
56 | Thiết kế tàu và công trình ngoài khơi |
57 | Thống kê |
58 | Thú y |
59 | Thương mại điện tử |
60 | Toán học |
61 | Toán ứng dụng |
62 | Truyền thông và mạng máy tính |
63 | Tự động hóa hệ thống điện |
64 | Vật lý học |
65 | Việt Nam học |
66 | Xã hội học |
67 | Xây dựng công trình thủy |
68 | Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
69 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
70 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
71 | Công nghệ phần mềm |
72 | Công nghệ thông tin |
73 | Điện tự động công nghiệp |
74 | Điện tự động tàu thủy |
75 | Kế toán |
76 | Khai thác máy tàu biển |
77 | Khoa học máy tính |
78 | Khoa học vật liệu |
79 | Kinh doanh nông nghiệp |
80 | Kinh tế |
81 | Kinh tế ngoại thương |
82 | Kinh tế vận tải biển |
83 | Kinh tế vận tải biển (CLC) |
84 | Kinh tế vận tải thủy |
85 | Kỹ thuật an toàn hàng hải |
86 | Kỹ thuật cầu đường |
87 | Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
88 | Kỹ thuật hóa dầu |
89 | Kỹ thuật khai thác thủy sản |
90 | Kỹ thuật môi trường, |
91 | Kỹ thuật nhiệt lạnh |
92 | Kỹ thuật ôtô |
93 | Kỹ thuật tàu thủy |
94 | Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
95 | Kỹ thuật xây dựng |
96 | Logistics và chuỗi cung ứng |
97 | Marketing |
98 | Máy tàu thủy |
99 | Ngôn ngữ Nhật |
100 | Quản lý kinh tế |
101 | Quản trị khách sạn |
102 | Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
103 | Sư phạm Tin học |
104 | Sư Phạm Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh) |
105 | Thiết kế thời trang |
106 | Thương mại điện tử |
107 | Truyền thông đa phương tiện |
Khối C01 gồm những ngành nào?
➤ Xem thêm: Khối C03 gồm những môn nào? Khối C03 gồm những ngành nào?
3. Danh sách các trường tuyển sinh khối C01
Học viện Chính sách phát triển
Đại học Sư phạm Hà Nội
Đại học Giáo dục – ĐH Quốc gia Hà Nội
Đại học Hùng Vương
Đại học Hải Phòng
Viện Đại học Mở
Đại học Kinh tế kỹ thuật công nghiệp
Đại học Kinh tế – Tài Chính TP Hồ Chí Minh
Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh
Đại học Bà Rịa Vũng Tàu
Đại học Đông Đô
Đại học Bình Dương…
Các thông tin trên mang tính chất tham khảo, các em hãy dành thời gian để tìm hiểu và cân nhắc kỹ lựa chọn của mình nhé.